Thứ Bảy, Tháng Tư 20, 2024
Google search engine
Home Blog

Cách bật thông báo trong Google Sheets khi nội dung thay đổi

Khi xử lý dữ liệu trong Google Sheet nhiều người dùng có thể làm việc trên cùng một trang tính. Có thể làm trên laptopđiện thoại Android hoặc iPhone nếu được chia sẻ. Và khi muốn biết những thay đổi trên trang tính bạn có thể thực hiện bằng cách bật thông báo Google Sheet. Cùng theo dõi bài viết bên dưới để biết cách thực hiện nhé!

1. Nguyên nhân bật thông báo trên Google Sheets khi nội dung thay đổi?

Google Sheet cho phép nhiều người dùng làm việc trên cùng một trang tính. Và nếu kiểm tra thủ công các thay đổi bằng cách vào lịch sử phiên bản sẽ làm bạn không thể bắt kịp những thay đổi đang được thực hiện trên tệp dữ liệu Google Sheets. Vì thế việc bật thông báo giúp bạn nắm bắt các thay đổi được ngay lập tức.

Nguyên nhân bật thông báo

Nguyên nhân bật thông báo

2. Cách bật thông báo khi nội dung thay đổi trên Google Sheets

Bước 1: Vào tệp Google Sheet cần bật thông báo.

Vào tệp cần bật thông báo

Vào tệp cần bật thông báo

Bước 2: Chọn Công cụ > Chọn tiếp Quy tắc thông báo.

Chọn Quy tắc thông báo trong Công cụ

Chọn Quy tắc thông báo trong Công cụ

Bước 3: Tại hộp thoại bạn chọn một trong hai cách để nhận thông báo.

Mọi thay đổi được thực hiện: Thông báo khi có người thực hiện thay đổi đối với trang tính.

Người dùng gửi biểu mẫu: Thông báo khi ai đó điền vào biểu mẫu.

Chọn cách nhận thông báo

Chọn cách nhận thông báo

Bước 4: Chọn số lần thông báo cho bạn.

+ Email – thông báo hàng ngày: Gửi bản tóm tắt toàn bộ thay đổi trong ngày.

+ Email – ngay lập tức: Gửi ngay khi có thay đổi.

Chọn số lần thông báo

Chọn số lần thông báo

Bước 5: Nhấn vào Lưu sau khi chọn xong để lưu thay đổi.

Nhấn vào lưu sau khi chọn

Nhấn vào lưu sau khi chọn

Bước 6: Chọn Đã xong để hoàn tất.

Chọn Đã xong để hoàn tất

Chọn Đã xong để hoàn tất

3. Một số lưu ý khi bật thông báo trên Google Sheets

– Khi thiết lập tính năng bật thông báo trên Google Sheets, bạn chỉ nhận được thông báo khi người khác thay đổi nội dung. Còn chính bạn chỉnh sửa nội dung sẽ không nhận được thông báo.

– Nội dung thông báo sẽ được gửi vào Gmail của bạn. Nên cập nhật Gmail thường xuyên để nắm được các thay đổi một cách nhanh nhất.

Lưu ý khi bật thông báo

Lưu ý khi bật thông báo

4. Một số câu hỏi liên quan

– Có thể bật thông báo Google Sheets bằng điện thoại được không?

Trả lời: Với phiên bản hiện tại Google Sheet không hỗ trợ tính năng này trên giao diện điện thoại. Hy vọng là với những phiên bản cập nhật mới hơn sẽ có thêm tính năng để người dùng có thể trải nghiệm cho công việc của mình.

– Mình muốn xóa quy tắc thông báo này thì làm thế nào?

Trả lời: Bạn chỉ có thể xóa thông báo khi chính bạn là người đặt thông báo về email của mình. Còn lại bạn không thể xóa quy tắc thông báo của người khác đặt trên email của họ được.

Cách xóa vô cùng đơn giản:

Bước 1: Vào lại Công cụ > Chọn Quy tắc thông báo.

Vào lại Công cụ chọn Quy tắc thông báo

Vào lại Công cụ chọn Quy tắc thông báo

Bước 2: Chọn Xóa > Chọn OK để thực hiện.

Chọn Xóa và nhấn OK

Chọn Xóa và nhấn OK

 

Cách tô màu xen kẽ trong Google Sheets có ví dụ chi tiết

Tô màu xen kẽ trong Google Sheets cũng là một trong những thủ thuật văn phòng quan trọng để tạo nên một bảng dữ liệu đẹp mắt và nhìn rõ các số liệu hơn. Tạo ra một bảng dữ liệu đẹp có chút màu sắc giúp nhận được đánh giá tốt từ người xem hay cũng như cấp trên của bạn. Cùng tìm hiểu ngay bài hướng dẫn và thao tác cùng lúc trên laptop của bạn để nhớ lâu hơn nhé!

1. Lợi ích của tô màu xen kẽ trong Google Sheets

Sau khi hoàn tất các công việc nhập liệu tính toán, bước tiếp theo chúng ta sẽ làm chính là định dạng màu sắc, phông chữ để cho bảng dữ liệu được đẹp mắt và rõ ràng dễ nhìn hơn. Đó chính là lý do chúng ta nên tô màu xen kẽ để dễ dàng đọc được số liệu. Google Sheets hỗ trợ nhiều cách khác nhau để định dạng màu xen kẽ cho bảng dữ liệu như chọn màu thay thế hay định dạng màu có điều kiện.

Lợi ích của tô màu xen kẽ trong Google Sheets

Lợi ích của tô màu xen kẽ trong Google Sheets

2. Cách tô màu xen kẽ trong Google Sheets bằng “Màu thay thế”

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần tô màu > Chọn Formart (Định dạng) > Chọn Alternating colors (Màu thay thế).

Vào Formart và Chọn Alternating colors

Vào Formart và Chọn Alternating colors

Bước 2: Chọn 1 kiểu mặc định > Nhấn Done (Xong).

Chọn 1 kiểu mặc định

Chọn 1 kiểu mặc định

Kết quả sau khi chọn màu thay thế.

Kết quả sau khi chọn màu thay thế

Kết quả sau khi chọn màu thay thế

3. Cách tô màu xen kẽ trong Google Sheets bằng hàm

Trước khi thực hiện thao tác nhập hàm để tô màu xen kẻ bạn sẽ thực hiện các bước sau: Chọn vùng dữ liệu cần tô màu > Chọn Formart (Định dạng) > Chọn Conditional formatting (Định dạng có điều kiện).

Chọn Formart và chọn Conditional formatting

Chọn Formart và chọn Conditional formatting

Cách tô màu hàng xen kẽ trong Google Sheets

Chọn Custom formula is (Công thức tùy chỉnh là) > Nhập công thức: =ISEVEN(ROW()) > Chọn màu muốn tô > Nhấn Done.

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Kết quả màu được tô xen kẽ các hàng với nhau.

Kết quả tô màu

Kết quả tô màu

Cách tô màu hàng tùy ý trong Google Sheets

Nhập công thức: =MOD(ROW();5)=0 > Chọn màu muốn tô > Nhấn Done.

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Kết quả cách 5 dòng màu sẽ được tô 1 lần. Bạn có thể thay đổi số dòng cách nhau để tô màu.

Kết quả tô màu

Kết quả tô màu

Cách tô màu cột xen kẽ trong Google Sheets

Nhập công thức: =ISEVEN(COLUMN()) > Chọn màu muốn tô > Nhấn Done.

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Kết quả màu được tô xen kẽ các cột với nhau.

Kết quả tô màu

Kết quả tô màu

Cách tô màu cột tùy chỉnh trong Google Sheets

Nhập công thức: =MOD(COLUMN();3)=0 > Chọn màu muốn tô > Nhấn Done.

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Nhập công thức, chọn màu muốn tô và nhấn Done

Kết quả cách 3 cột màu sẽ được tô 1 lần. Bạn có thể thay đổi số cột cách nhau để tô màu.

Kết quả tô màu

Kết quả tô màu

4. Một số câu hỏi liên quan

Làm sao để lọc theo màu trong Google Sheets?

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu muốn lọc > Chọn biểu tượng Filter.

Chọn vùng dữ liệu muốn lọc và Chọn biểu tượng Filter

Chọn vùng dữ liệu muốn lọc và Chọn biểu tượng Filter

Bước 2: Chọn mũi tên ở hàng đầu tiên của vùng dữ liệu có màu cần lọc > Chọn Filter by color > Chọn Fill Color > Chọn màu muốn lọc.

Chọn Fill Color và Chọn màu muốn lọc

Chọn Fill Color và Chọn màu muốn lọc

Làm sao xóa quy tắc tô màu đã áp dụng?

Trường hợp 1: Xóa màu thay thế.

Các bước thực hiện xóa màu thay thế tương tự như đã hướng dẫn ở mục 2. Chọn vùng dữ liệu cần tô màu > Chọn Formart (Định dạng) > Chọn Alternating colors (Màu thay thế) > Chọn Remove alternating colors.

Xóa màu thay thế

Xóa màu thay thế

Trường hợp 2: Xóa công thức tùy chỉnh.

Các bước thực hiện xóa màu thay thế tương tự như đã hướng dẫn ở mục 3. Chọn vùng dữ liệu cần tô màu > Chọn Formart (Định dạng) > Chọn Conditional formatting (Định dạng có điều kiện) > Chọn vào biểu tượng thùng rác để xóa công thức.

Xóa công thức tùy chỉnh

Xóa công thức tùy chỉnh

Làm sao tô màu xen kẽ trong Google Sheets trên điện thoại?

Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu > Nhấn vào biểu tượng định dạng (chữ A) bên góc trên cùng bên phải .

Bôi đen vùng dữ liệu và chọn biểu tượng định dạng

Bôi đen vùng dữ liệu và chọn biểu tượng định dạng

Bước 2: Chọn thẻ Ô > Chọn Định dạng có điều kiện hoặc Màu thay thế. Sau đó thực hiện tương tự các bước như trên máy tính.

Chọn thẻ Ô và chọn Định dạng có điều kiện hoặc Màu thay thế

Chọn thẻ Ô và chọn Định dạng có điều kiện hoặc Màu thay thế

 

Cách đổi màu chữ trong Word 2007 2010 2013 2016 365 chi tiết nhất

Trong một bài Word đôi khi chúng ta mong muốn có một nội dung nổi bật và rành mạch thì chúng ta phải tạo được điểm nhấn bằng cách thay đổi màu chữ. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách đổi màu chữ trong Word 2007 2010 2013 2016 365 trên máy tính chi tiết nhất.

– Bạn nên sử dụng tính năng đổi màu chữ của Word để làm cho nội dung của bài viết được thu hút cũng như thể hiện rõ được những nội dung quan trọng.

– Bài viết này được viết dựa trên Word phiên bản 2016. Các phiên bản Word 2007 2010 2013 2019 365 các bạn có thể thực hiện tương tự.

1. Cách đổi màu chữ

Bước 1: Bôi đen đoạn văn cần đổi màu

 

Bôi đen đoạn văn cần đổi màu

Bước 2: Chọn biểu tượng Font Color

Trên tab trang đầu, nhấn vào biểu tượng A > Chọn màu chữ.

 

Chọn biểu tượng Font Color và chọn màu chữ

2. Cách làm nổi bật chữ bằng màu highlight

Bước 1: Bôi đen đoạn văn cần highlight

 

Bôi đen đoạn văn cần highlight

Bước 2: Chọn biểu tượng Text Highlight Color

Tại tab trang đầu, nhấn vào biểu tượng cây bút > Chọn màu highlight.

 

Chọn biểu tượng Text Highlight Color và chọn màu highlight

3. Cách làm nổi bật chữ bằng các hiệu ứng văn bản

Bước 1: Bôi đen đoạn văn cần làm nổi bật

 

Bôi đen đoạn văn cần làm nổi bật

Bước 2: Nhấn biểu tượng Text Effects and Typography

Tại tab trang đầu, nhấn vào biểu tượng A lớn > Chọn hiệu ứng phù hợp.

 

Nhấn biểu tượng Text Effects and Typography và chọn hiệu ứng văn bản

4. Một số câu hỏi thường gặp

Có thể khôi phục màu chữ thành màu mặc định được không?

Trả lời: Được nhé bạn. Ta có thể thực hiện bằng cách:

Bôi đen đoạn văn bản > Chọn chữ A (màu) > Chọn Automatic là màu mặc định.

Khôi phục màu chữ thành màu mặc định

Khôi phục màu chữ thành màu mặc định

Xóa bỏ màu highlight được không?

Trả lời: Dĩ nhiên là được rồi.

Bôi đen đoạn highlight > Chọn cây bút > Chọn No Color.

Cách xóa bỏ màu highlight

Cách xóa bỏ màu highlight

Xóa bỏ hiệu ứng nổi bật chữ được không?

Trả lời: Tất nhiên rồi.

Bôi đen đoạn văn bản chứa hiệu ứng > Bấm xóa định dạng.

Cách xóa bỏ hiệu ứng nổi bật chữ

Cách xóa bỏ hiệu ứng nổi bật chữ

Cách phân tách số hàng nghìn trong Word đơn giản, nhanh chóng

Phân tách số hàng nghìn trong Excel đã được cài đặt sẵn trong phần mềm. Word thì không được cài đặt sẵn nhưng có thể thực hiện bằng nhiều cách. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách phân tách số hàng nghìn trong Word đơn giản, nhanh chóng.

– Việc phân tách số hàng nghìn trên Word sẽ giúp thao tác nhanh hơn, các con số sẽ được người đọc nhìn nhận rõ ràng hơn.

– Bài viết được thực hiện trên Word 2016, các bạn có thể thự hiện ở các phiên bản tương tự nhé.

1. Phân tách số hàng nghìn trong Word

Bạn nhập nội dung tài liệu như bình thường. Tới vị trí cần chèn số có định dạng hàng nghìn ví dụ: 2729003 => 2,729,003 các bạn tham khảo các bước sau:

Bước 1: Vào Insert > Chọn biểu tượng Quick Parts > Chọn Fields…

Vào Insert, chọn Quick Parts tiếp theo chọn Fields...

Vào Insert, chọn Quick Parts tiếp theo chọn Fields…

Bước 2: Chọn Formula…

Chọn Formula

Chọn Formula

Bước 3: Nhập dãy số vào thanh Formula > Nhấn nút mũi tên bên phải mục Number format và chọn định dạng #,##0 > Nhấn OK.

Nhập dãy số vào thanh Formula, chọn định dạng #,##0 và nhấn OK

Nhập dãy số vào thanh Formula, chọn định dạng #,##0 và nhấn OK

Kết quả

Kết quả dãy số đã định dạng dấu phẩu hàng nghìn

Kết quả dãy số đã định dạng dấu phẩu hàng nghìn

2.Thay đổi giá trị số phân tách

Bước 1: Bôi đen dãy số lúc trước.

Bôi đen dãy số lúc trước

Bôi đen dãy số lúc trước

Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Shift + F9.

Shift + F9

Shift + F9

Màn hình sẽ hiện trường giá trị như hình dưới đây

Kết quả sau khi nhấn tổ hợp phím Shift + F9

Kết quả sau khi nhấn tổ hợp phím Shift + F9

Bước 3: Thay số khác vào dãy trường giá trị > Nhấn chuột phải chọn Update Filed.

Thay đổi giá trị và vẫn giữ nguyên định dạng

Thay đổi giá trị và vẫn giữ nguyên định dạng

 

Cách sắp xếp tên theo thứ tự ABC trong Word cực đơn giản

Khi tạo bảng dữ liệu trong Microsoft Word, có khá nhiều thông tin trong bảng như họ, tên, giới tính, tuổi,… Trong đó, chúng ta thường có nhu cầu sắp xếp thông tin theo tên. Vậy để các thao tác tìm kiếm được nhanh hơn thì chúng ta không thể không nhắc đến cách sắp xếp tên trong Word. Dưới đây sẽ hướng dẫn bạn một số cách sắp xếp tên theo thứ tự ABC trong Word.

Lưu ý:

  • Việc sắp xếp dữ liệu theo thứ tự sẽ giúp người xem khi nhìn vào sẽ nhận dạng dữ liệu dễ hơn, dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái ABC.
  • Thủ thuật này có thể thực hiện được trên tất cả các phiên bản. Bài viết này được thực hiện trên phiên bản Word 2019.
  • Yêu cầu tài liệu của bạn đã tạo bảng dữ liệu trong Word. Dưới đây mình sẽ ví dụ bảng dữ liệu có các cột Họ, Tên, Lớp, Điểm thi.

1. Sắp xếp tên theo thứ tự ABC trong Word

Bước 1Bôi đen cột Tên.

Bôi đen cột cần được sắp xếp

Bôi đen cột cần được sắp xếp

Bước 2: Nhấn tab Layout > Chọn Sort.

Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Bước 3: Mục Sort by chọn Tên > Chọn Header row trong My list has và nhấn OK.

Bắt đầu sắp xếp theo tên theo thứ tự bảng chữ cái ABC

Bắt đầu sắp xếp theo tên theo thứ tự bảng chữ cái ABC

Lưu ý:

  • Chọn kiểu Ascending để sắp xếp tăng dần từ A > Z.
  • Hoặc chọn Descending để sắp xếp giảm dần Z > A.
  • Việc chọn Header row để chọn cả tiêu đề cột để Word không sắp xếp ô đầu tiên.

Và kết quả là dữ liệu trong bảng đã được sắp xếp theo cột Tên theo thứ tự bảng chữ cái ABC, dữ liệu của các cột khác cũng sắp xếp theo:

Kết quả sau khi sắp xếp

Kết quả sau khi sắp xếp

2. Sắp xếp tên trùng nhau theo thứ tự ABC trong Word

Bước 1Bôi đen cả cột Họ và Tên > Nhấn tab Layout > Chọn Sort.

Bôi đen cả cột Họ và Tên > Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Bôi đen cả cột Họ và Tên > Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Bước 2: Mục Sort by chọn cột Tên > Mục Then by chọn cột Họ > Chọn Header row trong My list has và nhấn OK.

Bắt đầu sắp xếp các tên trùng nhau

Bắt đầu sắp xếp các tên trùng nhau

Lưu ý:

  • Chọn kiểu Ascending để sắp xếp tăng dần từ A > Z.
  • Hoặc chọn Descending để sắp xếp giảm dần Z > A.

Và ta được kết quả các như sau:

Kết quả sắp xếp tên trùng nhau

Kết quả sắp xếp tên trùng nhau

3. Sắp xếp tên có cột Số thứ tự

Khi bảng dữ liệu có cột STT, việc sắp xếp như cách trên thì cột số thứ tự sẽ bị đảo lộn. Lúc này, bạn cần sắp xếp lại cột STT như sau:

Bước 1Bôi đen cột STT > Nhấn tab Layout > Chọn Sort.

Bôi đen cột STT > Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Bôi đen cột STT > Nhấn tab Layout > Chọn Sort

Bước 2: Chọn Option.

Chọn Option

Chọn Option

Bước 3: Chọn Sort column only > Nhấn OK 2 lần.

Chọn Sort column only

Chọn Sort column only

Bước 4: Bôi đen các cột còn lại trừ cột STT > Tiến hành sắp xếp giống như cách 2 ở trên

Nhấn tab Layout > Chọn Sort.

Mục Sort by chọn cột Tên > Mục Then by chọn cột Họ > Chọn kiểu Ascending (sắp xếp tăng dần từ A > Z) > Chọn Header row trong My list has và nhấn OK.

Và đây là kết quả sau khi sắp xếp có cột Số thứ tự:

Kết quả sắp xếp tên có cột Số thứ tự

Kết quả sắp xếp tên có cột Số thứ tự

 

Cách khóa Header, Footer trong Word không cho sửa mới cập nhật 2021

Trong Microsoft Word, việc sử dụng Header và Footer là một phần không thể thiếu trong các văn bản, nó dùng để ghi lại tên tác giả, đánh số mỗi trang,… Để có thể giữ nguyên những thông tin trong Header và Footer trong quá trình người khác xem văn bản, không cho phép họ thay đổi, hãy xem cách khóa Header và Footer trong Word lại bằng vài thao tác đơn giản trong Word trên máy tính nhé.

Lưu ý:

  • Thủ thuật này giúp bạn cách không cho người khác thay đổi thông tin trong Header và Footer.
  • Thủ thuật này có thể thực hiện trên Word 2010, các phiên bản mới hơn và trên Word 365.
  • Bài viết này được thực hiện trên phiên bản Word 2019. Yêu cầu tài liệu của bạn đã được tạo Header và Footer.

1. Cách khóa Header, Footer

Bước 1: Tạo dấu ngắt trang

Trỏ chuột tại vị trí đầu tiên trong văn bản.

Trỏ chuột tại vị trí đầu tiên trong văn bản

Trỏ chuột tại vị trí đầu tiên trong văn bản

Vào tab Layout > Chọn Breaks > Chọn Continuous.

Tạo dấu ngắt trang

Tạo dấu ngắt trang

Bước 2: Thiết lập quyền hạn chế chỉnh sửa

Vào tab Review > Chọn Restrict Editing.

Chọn Restrict Editing

Chọn Restrict Editing

Sau khi nhấn vào tab Review, góc bên trái xuất hiện công cụ Restrict Editing giúp cài đặt mật khẩu để khóa Header và Footer. Hãy cùng xem các thao tác tiếp theo nha.

Tại mục 2. Editing restrictions

Tích chọn Allow only this type of editing in the document > Chọn Filling in forms trong danh sách chọn.

Chọn Allow only this type of editing in the document và Chọn Filling in forms trong danh sách chọn

Chọn Allow only this type of editing in the document và Chọn Filling in forms trong danh sách chọn

Chọn Select sections…> Bỏ chọn tất cả section có trong mục Protected sections > Nhấn OK.

Nếu bạn vẫn giữ nguyên các tích chọn thì nó sẽ khóa tất cả Header, Footer và phần nội dung, nhưng ở đây chúng ta chỉ cần khóa Header, Footer thôi.

Bỏ chọn tất cả section có trong mục Protected sections

Bỏ chọn tất cả section có trong mục Protected sections

Tại mục 3. Start enforcement

Chọn Yes, Start Enforcing Protection.

Chọn Yes, Start Enforcing Protection để đặt mật khẩu

Chọn Yes, Start Enforcing Protection để đặt mật khẩu

Bước 3: Đặt mật khẩu bảo vệ

Nhập mật khẩu > Xác thực lại lần nữa> Chọn OK.

Đặt mật khẩu bảo vệ

Đặt mật khẩu bảo vệ

Bước 4: Kiểm thử khóa thành công

Sau khi khóa thành công, bạn sẽ không thể chỉnh sửa Header và Footer nữa.

Kiểm tra khóa thành công

Kiểm tra khóa thành công

2. Cách mở khóa Header, Footer

Bước 1: Vào Restrict Editing để gỡ quyền hạn chế

Tương tự như cách khóa đã hướng dẫn ở trên, vào Restrict Editing > Nhấn Stop Protection.

 Chọn Stop Protection để nhập mật khẩu

Chọn Stop Protection để nhập mật khẩu

Bước 2: Nhập mật khẩu đã thiết lập

Nhập mật khẩu > Nhấn OK.

Nhập mật khẩu để mở khóa

Nhập mật khẩu để mở khóa

3. Ý nghĩa việc khóa Header, Footer trong file văn bản

Ý nghĩa việc khóa Header, Footer trong file văn bản

Ý nghĩa việc khóa Header, Footer trong file văn bản

Như đã nhắc ở trên, Header và Footer là nơi để ghi lại tên tác giả, mục đích chính là để bảo vệ bản quyền văn bản. Nếu người khác có được tập tài liệu của bạn họ sẽ dễ dàng có thể chỉnh sửa thông tin tác giả thành của họ, gây ảnh hưởng đến bạn. Chính vì vậy, chức năng khóa Header và Footer của Word có thể giúp bạn bảo vệ bản quyền của mình và bạn sẽ vô cùng an tâm khi chuyển tập tài liệu của mình, họ sẽ không thể nào chỉnh sửa được nội dung nếu như không có được mật khẩu (đừng đặt mật khẩu quá dễ nhé).

Cách phóng to thu nhỏ văn bản trong Word bằng phím tắt cực nhanh

Phóng to, thu nhỏ văn bản trong Microsoft Word làm một công cụ giúp bạn dễ dàng quan sát toàn bộ nội dung trên máy tính hiệu quả hơn. Hãy cùng tìm hiểu các cách thực hiện nhé!

Trong quá trình làm việc với tài liệu Word, thao tác phóng to hay thu nhỏ văn bản là công cụ giúp dễ dàng theo dõi nhiều nội dung hơn trong tài liệu.

Hướng dẫn được thực hiện trên Microsoft Word 2016. Các phiên bản Word khác được thực hiện tương tự.

1. Sử dụng phím Ctrl kết hợp con lăn chuột

Cách này không chỉ thu phóng trên word mà Excel, Powerpoint, PDF, Web,… đều có thể thực hiện tương tự.

Nhấn giữ phím CTRL và kéo con lăn của chuột.

Nhấn giữ phím CTRL và kéo con lăn của chuột để thu phóng

Nhấn giữ phím CTRL và kéo con lăn của chuột để thu phóng

+ Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột lên trên để phóng to.

Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột lên trên để phóng to

Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột lên trên để phóng to

+ Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột xuống dưới để thu nhỏ.

Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột xuống dưới để thu nhỏ

Nhấn giữ CTRL và kéo lăn chuột xuống dưới để thu nhỏ

Ngoài cách sử dụng phím tắt để thu phóng, Word còn hỗ trợ nhiều phím tắt hữu ích khác.

Tham khảo thêm: Các phím tắt trong Word 2019, 2016, 2013, 2010, 2007 ai cũng nên biết

2. Sử dụng thanh thu phóng

Điều chỉnh thanh thu phóng ngay góc dưới cùng bên phải:

Tăng % độ phóng trang: Kéo thanh thu phóng qua phải trang để phóng to.

Kéo thanh thu phóng qua phải trang sẽ được phóng to

Kéo thanh thu phóng qua phải trang sẽ được phóng to

Giảm % độ phóng trang: Kéo thanh thu phóng qua trái trang sẽ được thu nhỏ.

Kéo thanh thu phóng qua trái trang sẽ được thu nhỏ

Kéo thanh thu phóng qua trái trang sẽ được thu nhỏ

3. Sử dụng công cụ Zoom

Bước 1: Chọn Tab View > Chọn Zoom.

Chọn Zoom trong Tab View

Chọn Zoom trong Tab View

Bước 2: Chọn các tùy chọn trong bảng Zoom

Zoom theo tỷ lệ có sẵn

Chọn tỷ lệ có sẳn > Nhấn Ok.

Zoom theo tỷ lệ có sẵn

Zoom theo tỷ lệ có sẵn

Zoom theo tỷ lệ cụ thể

Chọn tỷ lệ cụ thể (Ví dụ 82%) > Nhấn OK.

Zoom theo tỷ lệ cụ thể

Zoom theo tỷ lệ cụ thể

Zoom theo kích thước màn hình của thiết bị

Chọn kích thước màn hình của thiết bị > Nhấn OK để thu phóng.

Zoom theo kích thước màn hình của thiết bị

Zoom theo kích thước màn hình của thiết bị

Cách tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger trên điện thoại, PC

Tin tức mới nhất nóng hổi hiện nay là Meta đang triển khai tính năng mã hóa đầu cuối cho các cuộc trò chuyện Messenger trên điện thoại. Nhưng đối với một số người dùng, tính năng này gây khó chịu khi không xem trước được tin nhắn như trước kia nữa. Vậy có cách tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger hay không? Đọc ngay bài viết sau của APPTOT.NET nhé

1. Mã hóa đầu cuối trên Messenger là gì?

Mã hóa đầu cuối là một tính năng bảo mật giúp đảm bảo rằng chỉ người gửi và người nhận tin nhắn mới có thể đọc được tin nhắn đó. Nghĩa là, khi mã hóa đầu cuối được bật trên Messenger, tin nhắn sẽ được bảo vệ bởi một lớp mã hóa và chỉ được chia sẻ giữa người gửi và người nhận.

Đặc biệt là tin nhắn sẽ không được lưu trữ trên máy chủ của Messenger, do đó, ngay cả Facebook cũng không thể đọc được tin nhắn của bạn. Chính vì vậy, mã hóa đầu cuối trên Messenger sẽ giúp bạn bảo vệ tính riêng tư tuyệt đối của các cuộc trò chuyện.

Mã hóa đầu cuối là tính năng mới trên Messenger

Mã hóa đầu cuối là tính năng mới trên Messenger

2. Vì sao nên bật/tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger

Lý do nên tắt

  • Có thể dễ dàng sao lưu tin nhắn và tránh mất dữ liệu quan trọng nếu bạn cần truy cập lại tin nhắn trong tương lai.
  • Giúp cải thiện khả năng tương thích với các thiết bị và ứng dụng khác.
  • Việc liên lạc, trò chuyện sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn vì bạn không phải mất thời gian nhập lại mật khẩu.
  • Tin nhắn có thể được xử lý nhanh hơn vì không cần mã hóa.

Lý do nên bật

  • Bảo vệ thông tin cao hơn cho các cuộc trò chuyện khi chỉ có bạn và người nhận mới có thể đọc nội dung.
  • Vì mã hóa đầu cuối sẽ bảo vệ thông tin tốt hơn nên sẽ kéo theo đảm bảo quyền riêng tư tốt hơn.
  • Ngăn chặn tin tặc đọc trộm tin nhắn ngay cả khi họ xâm nhập được vào máy chủ của Facebook.
  • Các cuộc hội thoại được mã hóa hai đầu sẽ cung cấp nhiều chức năng bổ sung bao gồm khả năng chỉnh sửa tin nhắn,…

Tắt hay bật tính năng mã hóa đầu cuối tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người

Tắt hay bật tính năng mã hóa đầu cuối tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người

3. Cách tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger trên điện thoại

Tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger trên Android

Bước 1: Mở ứng dụng Messenger và chọn biểu tượng bánh răng ở góc trên bên phải màn hình chính. Cuộn xuống và tìm phần Quyền riêng tư & an toàn.

Chọn biểu tượng hình bánh răng để mở Cài đặt

Chọn biểu tượng hình bánh răng để mở Cài đặt

Bước 2: Nhấp vào Đoạn chat mã hóa đầu cuối và sau đó chọn Bộ nhớ an toàn.

Chọn Bộ nhớ an toàn

Chọn Bộ nhớ an toàn

Bước 3: Cuối cùng, nhấn vào Xóa và tắt bộ nhớ an toàn. Chọn Tiếp tục để hoàn tất quá trình.

Chọn Tiếp tục để hoàn tất quá trình

Chọn Tiếp tục để hoàn tất quá trình

Tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger trên iOS (iPhone, iPad)

Bước 1: Chọn biểu tượng Cài đặt (hình bánh răng) ở trên cùng bên phải góc màn hình > Chọn Quyền riêng tư & an toàn.

Tương tự như Android, chọn biểu tượng bánh răng để mở Cài đặt

Tương tự như Android, chọn biểu tượng bánh răng để mở Cài đặt

Bước 2: Trong phần Quyền riêng tư & an toàn, chọn Đoạn chat mã hóa đầu cuối > Chọn Bộ nhớ an toàn.

Trong phần Quyền riêng tư & an toàn, thực hiện như hình

Trong phần Quyền riêng tư & an toàn, thực hiện như hình

Bước 3: Nhấn vào Xóa và tắt bộ nhớ an toàn. Cuối cùng, chọn Tiếp tục. Quy trình tắt mã hóa đầu cuối trên iPhone cũng khá đơn giản, tương tự như trên Android.

Chọn Xóa và tắt bộ nhớ an toàn để tắt tính năng này

Chọn Xóa và tắt bộ nhớ an toàn để tắt tính năng này

4. Cách tắt mã hóa đầu cuối trên Messenger trên máy tính

Bước 1: Bạn truy cập Facebook trên máy tính. Chọn biểu tượng Messenger ở góc trên bên phải màn hình.

Chọn trang web hoặc ứng dụng Facebook trên máy tính

Chọn trang web hoặc ứng dụng Facebook trên máy tính

Bước 2: Tiếp theo các bạn chọn biểu tượng dấu ba chấm. Chọn Quyền riêng tư & an toàn.

Chọn biểu tượng dấu ba chấm để mở Cài đặt

Chọn biểu tượng dấu ba chấm để mở Cài đặt

Bước 3: Sau đó chọn Đoạn chat mã hóa đầu cuối.Chọn Đoạn chat mã hóa đầu cuối

Chọn Đoạn chat mã hóa đầu cuối

Bước 4: Chọn Bộ nhớ an toàn.

Chọn Bộ nhớ an toàn

Chọn Bộ nhớ an toàn

Bước 5: Tiếp theo, chọn Xóa và tắt bộ nhớ an toàn.

Chọn Xóa và tắt bộ nhớ an toàn

Chọn Xóa và tắt bộ nhớ an toàn

Bước 6: Cuối cùng nhấn Tiếp tục để xác nhận thao tác.

Nhấn Tiếp tục và bạn đã tắt được tính năng mã hóa đầu cuối

Nhấn Tiếp tục và bạn đã tắt được tính năng mã hóa đầu cuối

Một số câu hỏi thường gặp

Có nên dùng cách tắt mã hóa đầu cuối thay cho xóa đoạn chat bí mật trong tin nhắn Messenger?

Câu trả lời là . Bạn nên dùng cách tắt mã hóa đầu cuối thay cho xóa đoạn chat bí mật trong tin nhắn Messenger. Vì khi tắt mã hóa đầu cuối, tin nhắn của bạn sẽ không bị mất. Trong khi đó, khi bạn xóa đoạn chat bí mật, tin nhắn của bạn sẽ bị xóa khỏi cả thiết bị của bạn và thiết bị của người nhận.

Khi tắt tính năng mã hóa đầu cuối trên Messenger thì tin nhắn cũ có bị mất không?

Câu trả lời là Không. Khi bạn tắt tính năng mã hóa đầu cuối trên Messenger, tin nhắn cũ sẽ vẫn còn được lưu trữ trên thiết bị của bạn và thiết bị của người nhận. Tuy nhiên, tin nhắn cũ sẽ không còn được bảo vệ bởi mã hóa đầu cuối và sẽ có thể bị đọc bởi bất kỳ ai có quyền truy cập vào thiết bị của bạn hoặc thiết bị của người nhận.

Cách tạo thiết kế hiệu ứng văn bản trong Word mới cập nhật 2021

Để có một trang Word thật nổi bật và bắt mắt thì chúng ta cần phải tạo hiệu ứng văn bản trên chúng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo thiết kế hiệu ứng văn bản trong Word mới cập nhật 2021 trên máy tính. Cùng xem nhé!

– Thiết kế hiệu ứng văn bản giúp trang Word trở nên bắt mắt và thu hút người xem hơn.

– Bài viết được sử dụng trên Word 2013, các bạn có thể thực hiện ở các phiên bản khác tương tự nhé.

1. Thiết lập kích thước cho file Word

Đặt khổ giấy nằm ngang

Mở file mới > Vào Page Layout > Chọn Orientation > Chọn Landscape.

Chọn chiều giấy nằm ngang

Thiết lập size cho khổ giấy

Chọn Size > Chọn A4.

Thiết lập size cho khổ giấy

Ngoài ra còn nhiều size giấy khác (Tùy mục đích mà bạn chọn size giấy phù hợp).

2. Cài đặt tính năng Kerning

Kerning là một thuật ngữ để chỉ khoảng cách giữa các chữ trong một font chữ. Sử dụng tính năng Kerning trong Word giúp đảm bảo khoảng cách giữa các ký tự được đều đặn và sử dụng trang trí cho văn bản được bắt mắt hơn.

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + D > Chọn tab Advanced > Check vào ô Kerning for fonts và thiết lập kích thước là 1pt > Nhấn Set As Default.

Bật tính năng Kerning trong Word

Hộp thoại hiện ra, bạn nhấn OK nhé.

3. Nhập vào văn bản bằng Text Box

Vào Insert > Chọn Shapes > Chọn box và vẽ ra page.

Vẽ box để nhập văn bản

Nhập text vào box vừa vẽ.

Nhập text vào box

4. Áp dụng hiệu ứng chuẩn văn bản trong Word

– Tại tab home trong trình đơn Text Effect and Typography có 15 hiệu ứng văn bản cài đặt sẵn với những hình ảnh khác nhau, fills, hiệu ứng shadow, và một số hiệu ứng 3D được cài đặt sẵn.

Bôi đen đoạn văn bản để áp dụng hiệu ứng > Chọn chữ A lớn.

Chọn chữ A lớn

Chọn Page Layout > Chọn Color > Chọn 1 dãy màu khác.

Chọn Page Layout > Chọn Color > Chọn 1 dãy màu khác

=> Lúc này quay lại Text Effect and Typography, trình đơn xổ xuống sẽ có màu khác.

5. Làm chủ công cụ Format Shape

Nhấn phải chuột vào đường biên ô Text box > Chọn Format Object.

Chọn Format Object

Khi đó màn hình hiện : Shape option và Text option.

Shape option: Có nhiều sự lựa chọn màu cho nền.

Text option: Có nhiều sự lựa chọn màu cho chữ.

Shape option:

No fill: Nền trắng không có màu.

 

No fill

+ Solid fill: Tô nền bằng một màu.

Solid fill

Gradient fill: Cho phép tô nền bằng cách phối hợp nhiều màu, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt.

Gradient fill

Picture or texture fill: Sử dụng hình để làm nền.

Picture or texture fill

Pattern fill: Sử dụng các mẫu họa tiết để làm nền.

Pattent fill

Text option:

No fill: Chữ trắng không có màu

No fill

+ Solid fill: Tô chữ bằng một màu.

 

Solid fill

+ Gradient fill: Cho phép tô chữ bằng cách phối hợp nhiều màu, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt.

Gradient fill

6. Kết hợp nhiều hiệu ứng tươi mới hơn

Chọn TEXT OPTIONS > Chọn EFFECTS.

Kết hợp nhiều hiệu ứng tươi mới hơn

7. Lưu lại thiết kế dưới dạng ảnh

Nhấn phải chuột vào text box > Chọn Save as Picture > Lưu lại.

Chọn Picture save as

Và đây là kết quả

Kết quả

Cách dùng hàm DATEDIF tính chênh lệch giữa 2 ngày trong Google Sheet

Để tính độ chênh lệch ngày tháng năm trong Google Sheet (có thể áp dụng để tính toán độ tuổi, số ngày làm việc,…) Sử dụng hàm DATEDIF sẽ giúp bạn xử lý với những cú pháp và ví dụ cụ thể để dễ hình dung. Cùng theo dõi bài viết này để biết cách sử dụng hàm DATEIF một cách hiệu quả nhé!

1. Hàm DATEDIF là gì? Ứng dụng hàm DATEDIF trong Google Sheet

– Hàm DATEDIF trong Google Sheet là hàm dùng để tính toán sự chênh lệch giữa 2 giá trị thời gian. Có thể là tính toán sự chênh lệch theo ngàythángnăm.

– Ứng dụng mạnh mẽ trong việc tính toán độ tuổi trong các các công thức của Google Sheet.

2. Cách sử dụng hàm DATEDIF trong Google Sheet

Cú pháp hàm DATEDIF

=DATEDIF(start_date, end_date, unit)

Trong đó:

  • start_date: Ngày tháng bắt đầu cần xem xét trong phép tính. Phải là giá trị tham chiếu đến ô có chứa DATE, hàm trả về loại DATE hoặc số.
  • end_date: Ngày tháng kết thúc cần xem xét trong phép tính. Phải là giá trị tham chiếu đến một ô có chứa DATE, hàm trả về loại DATE hoặc số.
  • unit: Viết tắt dạng văn bản của đơn vị thời gian. Ví dụ: “M” là tháng. Giá trị được chấp nhận là “Y”, “M”, “D” , “MD”, “YM”, “YD”.

+ “Y”: Số năm làm tròn xuống giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

+ “M” : Số tháng làm tròn xuống giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

+ “D”: Số ngày giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

+ “MD”: Số ngày giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc, bỏ qua số tháng.

+ “YM”: Số tháng giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc, bỏ qua số năm.

+ “YD”: Số ngày giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc, giả sử ngày bắt đầu và ngày kết thúc cách nhau không quá một năm.

Sử dụng hàm DATEDIF để tính toán độ tuổi

Sử dụng DATEDIF để tìm tổng số năm

Sử dụng datedif để tính tổng số năm

Sử dụng datedif để tính tổng số năm

Trong ví dụ này, ngày bắt đầu nằm trong ô A2 và ngày kết thúc trong B2. Trong công thức, “y” trả về số năm đầy đủ giữa hai ngày.

Lưu ý: Giá trị trong ô A2, B2 phải được định dạng kiểu ngày.

Sử dụng DATEDIF với “YM” để tìm tháng

Sử dụng hàm datedif để tìm tháng

Sử dụng hàm datedif để tìm tháng

Trong ô C3, hãy dùng công thức DATEDIF bằng tham số “YM”. “YM” trả về số tháng còn lại trong năm đầy đủ cuối cùng.

Sử dụng DATEDIF một lần nữa với “MD” để tìm ngày

Dùng hàm datedif để tìm ngày

Dùng hàm datedif để tìm ngày

Trong ô C4, hãy dùng công thức DATEDIF bằng tham số “MD” . “MD” trả về số ngày còn lại trong tháng.

Hoặc có thể đặt 3 phép tính trong 1 ô như ví dụ này:

Xuất ra tuổi hiện tại theo số ngày số tháng số năm

Xuất ra tuổi hiện tại theo số ngày số tháng số năm

 

3. Lỗi thường gặp

Nếu Ngày Bắt Đầu lớn hơn Ngày Kết Thúc, kết quả sẽ là #NUM!

Cách khắc phục: Hãy điều chỉnh lại Ngày bắt đầu bé hơn ngày kết thúc là được nhé.